Trình độ N3, đánh giá khả năng tiếng Nhật nhất định, và nếu bạn nắm chắc kiến thức N3 và áp dụng chúng bạn đã có thể trò chuyện trong sinh hoạt hàng ngày.
N3 tổng cộng có 110 mẫu ngữ pháp, vậy hãy cùng VHS đi tìm hiểu cách dùng, ý nghĩa, ví dụ của mỗi mẫu ngữ pháp nhé!!!
Cấu trúc 9: [Danh từ] + として(は)/としても/としての
Ý nghĩa: “Với tư cách là, như là, đứng trên lập trường của …“. Mẫu câu dùng để nói về tư cách, chứng chỉ, lập trường của người nào đó, hay thể loại, loại hình của vật/ sự việc gì đó.
Ví dụ:
► あの人は学者としては立派だが、人間としては尊敬できない。
→ Người đó là một học giả tuyệt vời nhưng với tư cách là con người thì không thể kính trọng nổi.
► あんなことは人として許せない。
→ Việc đó xét về tư cách con người thì không thể tha thứ được.