Trình độ N3, đánh giá khả năng tiếng Nhật nhất định, và nếu bạn nắm chắc kiến thức N3 và áp dụng chúng bạn đã có thể trò chuyện trong sinh hoạt hàng ngày.
N3 tổng cộng có 110 mẫu ngữ pháp, vậy hãy cùng VHS đi tìm hiểu cách dùng, ý nghĩa, ví dụ của mỗi mẫu ngữ pháp nhé!!!
Cấu trúc 10: Vる/ Vている / Aい / Aな / Nの + うちに
Ý nghĩa:
「うちに」dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong khi một trạng thái nào đó vẫn đang tiếp diễn, hoặc trước khi trạng thái đó thay đổi. Có thể hiểu là “trong khi còn…” hoặc “nhân lúc…”
Ví dụ:
日本にいるうちに、たくさん旅行したい。
(Nihon ni iru uchi ni, takusan ryokou shitai.)
Trong khi còn ở Nhật, tôi muốn đi du lịch nhiều nơi.
若いうちに、いろいろな経験をした方がいい。
(Wakai uchi ni, iroiro na keiken o shita hou ga ii.)
Khi còn trẻ thì nên trải nghiệm nhiều.